b. Sau đó dựa vào số lượng trang thiết bị dùng nước mà tính toán ra đường kính ống cấp nước phù hợp.
c. Với nhà dân quy mô nhỏ dưới 5 tầng diện tích sàn dưới 300m2 thì đường kính ống sử dụng từ D20 đến D32 là đủ: (Ống D20 cấp cho 1-3 thiết bị, ống D25 cấp cho 4-6 thiết bị, D32 cấp cho 7-10 thiết bị). Riêng cụm van sau két nước mái dùng ống PPR D50.
d. Đường ống hút máy bơm lên mái dùng ống PPR D32 và ống đẩy máy bơm dùng ống D25
a. Đối với các dự án lớn cũng cần phải lên sơ đồ thoát nước, phân vùng thoát nước sau đó mới tính toán lưu lượng để chọn lựa đường kính ống phù hợp. Còn đối với dự án nhỏ thường sẽ chọn theo kinh nghiệm như sau:
b. Ống thoát xí (thoát bồn cầu) tối thiểu ống D110. nếu như tuyến ống thoát xí có từ 3-5 xí thì ống sẽ là D125.
c. Ống thoát chậu rửa mặt (lavabo) D42
d. Ống thoát sàn nhà vệ sinh D75 hoặc D90 (với nhà vệ sinh nhỏ dùng 1 thoát sàn D75. Nhà vệ sinh lớn dùng 2 thoát sàn D75 hoặc D90)
e. Ống thoát nước bồn tắm dùng ống D75
f. Ống thoát nước máy giặt và thoát nước chậu rửa bát dùng ống D60 hoặc D75.
g. Ống thoát gom của nhà vệ sinh thường chọn là ống D75 hoặc D90 và phải đảm bảo theo nguyên tắc: “Đường kính ống sẽ lớn dần theo chiều nước chảy.”
h. Nguyên tắc thiết kế hệ thống cấp thoát nước.
i. Nguyên tắc thiết kế hệ thống cấp nước như sau:
j. Đường ống đến các trang thiết bị dùng nước phải ngắn nhất.
k. Thuận lợi cho việc vận hành và sửa chữa. Phải bố trí các van khóa tổng, van khóa từng khu vực và van khóa cho từng phòng vệ sinh. Vì trí các van khóa nên đặt ở những chỗ thuận tiện cho việc đóng mở van sau này.
l. Nên có bể nước ngầm và két nước mái để sử dụng an toàn trong trường hợp bị mất nước.
m. Với nhà có 1 tầng hoặc tầng áp mái do áp lực tĩnh từ két nước xuống trang thiết bị nhỏ. Vì thế nên lắp đặt, thi công thêm máy bơm tăng áp để nước chảy mạnh hơn và tắm được bằng vòi hoa sen.
a. Đường ống thoát nước nằm ngang phải có độ đốc tối thiểu là 1/D (D là đường kính ống). Ví dụ ống đường kính D=110 thì độ dốc tối thiểu là 0,9%
b. Chỉ được đi ống thoát xí, thoát tiểu chung với nhau và tuyệt đối không đi chung với hệ thống khác. Và phải được gom vào bể phốt.
c. Trường hợp nhà ở trong khu đô thị có xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập chung, thì có thể không cần vào bể phốt mà đổ vào hố ga của tuyến thu gom đô thị để nước thải về nhà máy.
d. Thoát nước sàn và thoát nước rửa, thoát bồn tắm, máy giặt đi chung với nhau. Tuyệt đối không được đi chung với thoát xí, thoát tiểu. Và đổ ra hố ga ngoài nhà,
e. Thoát nước mưa nên đi độc lập, trong trường hợp mưa to sẽ thoát tốt hơn không lo nước tràn ngược vào nhà
f. .Bất đắc dĩ có thể thoát chung với hệ thống thoát rửa, nhưng cần phải tăng đường kính lên để đảm bảo thoát nước.
g. Nguyên tắc thông hơi. Với các dự án lớn đường ống dài nên cần phải thông hơi cả trục lẫn thông hơi ống nhánh.
h. Với dự án nhỏ có thể không cần thông hơi nhánh, nhưng bắt buộc trục thoát nước phải được thông hơi lên mái: “Đưa ống lên tới điểm cao nhất của mái”.
i. Đường kính ống thông hơi lên mái là D60 hoặc D75. Bể phốt bắt buộc phải có ống thông hơi D75 riêng đi thẳng lên mái.
a. chọn lựa vật liệu: Với ống nước lạnh trong nhà, trong căn hộ nên dùng ống PPR Pn10 (áp lực danh nghĩa của ống là 10 kg/cm2) ống có chỉ xanh.
b. Với ống nước nóng dùng ống PPR Pn20 ống có chỉ đỏ.
a. Thi công theo tiến độ xây dựng: Tường xây thô sau 2 ngày mới được phép cắt đục tường đi ống nước âm tường (để đảm bảo cho tường xây có thời gian khô, và chắc chắn hơn).
b. Các bước cắt đục tường như sau: Đọc bản vẽ thiết kế > dùng thước đo xác định đúng vị trí tuyến ống > Đánh dấu vị trí tuyến ống đi trên tường, > dùng máy cắt chuyên dụng để cắt 2 đường tạo thành rãnh theo đúng tuyến đã đánh dấu, > dùng máy đục đục tường.
c. Chiều sâu của rãnh đục bằng đường kính ngoài của ống, chiều rộng của rãnh đục bằng 1,5 đến 2 lần đường kính ống.
d. Với các ống treo trên trần phải dùng ty treo và quang treo phù hợp với từng đường kính ống.
e. Hàn ống PPR: Do trong dự án thường sử dụng ống đường kính nhỏ D20, D25 nên khi hàn chú ý hạn chế hiện tượng quá nhiệt sẽ dễ làm thu hẹp tiết diện trong ống hoặc tắc ống.
f. Các vị trí chờ để đấu nối với trang thiết bị đều phải được bịt cẩn thận để thử áp lực đường ống và cũng để hạn chế vữa xi măng vào trong ống.
a. mục tiêu rà soát khả năng làm việc của đường ống, phát hiện sớm các vấn đề như rò rỉ, tắc ống.
b. trình tự thử áp như sau: Khi 1 khu vực nào đó đã lắp đặt, thi công xong đầy đủ theo thiết kế thì tiến hành thử áp lực. Bịt hết tất cả các đầu chờ cấp cho trang thiết bị bằng nút bịt ren hoặc bịt trơn.
c. Để lại 2 vị trí đầu tuyến và cuối tuyến (1 vị trí để bơm nước vào và 1 vị trí để xả khí). Sau khi nước tới được vị trí cuối tuyến bịt vị trí này lại và tiến hành kích áp lực.
d. Kích áp lực lên tới 4kg/cm2 thì dừng khóa và đi rà soát toàn tuyến phát hiện xem có rò rỉ gì không.
e. nếu như không có vấn đề thì giữ nguyên áp lực trong ống sau 2h nếu như áp lực trong ống giảm không quá 0,5kg/cm2 thì đạt yêu cầu.
lắp đặt, thi công trang thiết bị và vận hành chạy thử
a. Bàn giao lại hệ thống cho cấu tạo xây dựng để họ trát, ốp lát. Sau khi ốp lát xong tiến hành lắp đặt, thi công trang thiết bị vệ sinh, lắp đặt, thi công máy bơm nước. Việc lắp đặt, thi công két nước mái có thể tận dụng cẩu tháp hoặc máy tời bên xây dựng để tiến hành lắp sớm hơn.
b. Vận hành chạy thử toàn bộ hệ thống.
c. rà soát đầy đủ toàn bộ hệ thống xem đã đủ điều kiện vận hành chưa, còn chỗ nào chưa hoàn thiện không. rà soát hệ thống điện, khóa tất cả các van cấp nước xuống.
d. Tiến hành bơm nước lên két mái rà soát sự hoạt động máy bơm đã ổn định chưa. Sau đó bơm tiếp đến khi được khoảng ½ dung tích két mái thì dừng bơm.
e. Mở lần lượt từ từ các van khóa để xông nước rà soát các thiết bị. chú ý nguyên tắc mở van nước mở theo dòng nước chảy.
f. Ví dụ: b1 mở van tổng, b2 mở van trục (nếu như có) b3 mở van nhánh của trục đã mở, B4 mở van khu vệ sinh của nhánh đã mở và rà soát sự hoạt động của các trang thiết bị trong khu vệ sinh, trong nhánh, trong trục đã mở. Cứ như vậy mở nước lần lượt các trục, nhánh còn lại.
Thi công thoát nước.
chọn lựa loại ống thoát. Với các căn biệt thự, nhà liền kề nên dùng ống UPVC C2 (class 2). Ống C0, C1 chỉ nên dùng cho các dự án nhỏ, mang tính tạm thời.
Thi công thô:
a. Chỉ cần sàn đổ bê tông đã được tháo cốp pha là đã có thể thi công ống.
b. Về các lỗ mở hộp kỹ thuật, lỗ chờ ống thoát trang thiết bị vệ sinh.
c. Với các dự án đã có sẵn thiết kế thì các lỗ này nên được đặt chờ ngay từ khi làm sắt sàn.
d. Việc này sẽ tiết kiệm được chi phí cho chủ nhà. (Nhược điểm dễ đặt sai vị trí, hoặc nếu như sau này muốn thay đổi lại phải đổ bù)
e. Với các dự án nhỏ thường hay thay đổi thiết kế, và không có bản vẽ chuẩn thì chỉ nên đặt chờ lỗ mở hộp kỹ thuật thôi, còn các lỗ xuyên sàn để khi lắp đặt, thi công dùng máy khoan rút lõi bê tông, như vậy sẽ chính xác hơn, ít sai sót hơn.
f. lắp đặt, thi công đường ống. Bước 1: Tiến hành dựng trục thoát nước, dựa vào thiết kế xác định chính xác số lượng ống, đường kính trong trục, gia công giá đỡ trục (mỗi tầng tối thiểu 1 giá đỡ ống) bắt cố định vào tường hoặc sàn.
g. Bước 2: Tiến hành lắp đặt, thi công ống thoát nước nhánh. Vì có nhiều ống nhánh nên sẽ lắp đặt, thi công theo nguyên tắc ống bên trên lắp đặt, thi công trước, ống dưới lắp đặt, thi công sau và lắp từ trục lắp ra tới các lỗ chờ. Và phải đảm bảo độ dốc tối thiểu đường ống thoát
Thử kín đường ống thoát nước.
a. Thường sẽ phải thử kín theo trục. Thử từng trục 1 và 3-4 tầng thử 1 lần với nhà cao tầng.
b. Nhà thấp tầng dưới 5 tầng chỉ thử 1 trục 1 lần. Gắn nắp bịt kín tất cả các đầu chờ của tuyến ống, rồi tiến hành đổ nước vào trong trục đổ từ điểm cao nhất, đổ đầy ống rồi đi rà soát phát hiện vấn đề nếu như có đánh dấu để khắc phục.
c. Đổ bù và chống thấm cổ ống xuyên sàn.
d. Đây là việc hết sức quan trọng, nếu như làm không cẩn thận nước sẽ thấm qua những vị trí như này xuống bên dưới gây ẩm mốc rất mất mỹ quan.
e. Trước khi đổ bù cần đục tỉa xung quanh miệng ống rộng khoản 3 cm sâu 2-3 cm, vệ sinh sạch sẽ miệng ống, ghép cốp pha và đổ bù cổ ống bằng vật liệu vữa không co chuyên dụng.
f. Lưu ý: Sàn nhà vệ sinh sau khi đổ bù cổ ống cần phải làm 2 lớp chống thấm sàn và lên tường 30cm.
VUI LÒNG LIÊN HỆ 0902850156 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỔ TRỢ MIỄN PHÍ
THỢ SỬA ĐIỆN NƯỚC – DÒ TÌM ĐƯỜNG ỐNG NƯỚC TẠI QUẬN THỦ ĐỨC GIÁ TỐT
1. Hệ thống đèn chiếu sáng bị tắt nghẽn.
2. Dây phát nóng chậm
3. Dây điện nổ
4. Cháy ổ cắm
5. Mất pha (2 bút thử điện đều sáng)
6. Chờ điện thoại, lúc rảnh rỗi
7. Đèn mờ, thiết bị sáng nhưng không sử dụng được.
8. Aptomat bị sập
9. lắp đặt, thi công điện âm, điện nổi cho gia đình, công ty, văn phòng, quán cafe, shop,…
10. Sửa điện âm tường bị chập cháy, có mùi khét, sửa điện nổi.
11. Kiểm tra nguồn điện bị rò rỉ điện, mất điện đột ngột một phần hoặc cả nhà.
12. Thay thế thiết bị điện như CB điện, công tắc, ổ cắm điện.
13. Lắp điện 1 pha, 3 pha, nhận cân lại nguồn điện 3 pha bị lệch.
14. Nâng cấp, cải tạo lại nguồn điện cũ, không đủ tải để lắp thêm thiết bị.
15. lắp đặt, thi công hệ thống điện nước theo bản vẽ công trình.
16. Chuyên nhận sửa chữa điện nước: sửa ống nước, lắp đặt, thi công đường nước mới, thay van vòi nước.
17. Nhận lắp đặt, thi công mới các công trình điện dân dụng, điện nước, nội thất.
18. Thợ chuyên nhận thi công điện nước: điện chìm, điện nổi, điện chập, cháy, mất điện, đi lại dây mới.
19. Chuyên nhận sửa chữa máy bơm nước : máy không lên, vỡ ống nước, thay máy mới, thay lại đường ống, cuốn lại máy…
20. Chuyên nhận sửa chữa thiết bị nhà tắm : Sen tắm, vòi chậu, xịt, lavabo, bồn cầu.
21. Chuyên nhận sửa chữa bình nóng lạnh : mất điện, nước không nóng, rò điện, lắp thêm chống giật, thay bình mới.
22. Chuyên nhận sửa chữa hệ thống điện thắp sáng, thay mới bóng điện, dây điện.
23. Thợ chuyên nhận thi công điện nước khắc phục sự cố hệ thống điện ngầm, cáp quang.
24. Chuyên nhận sửa chữa các loại máy biến áp, ổn áp, công tơ, bộ chuyển đổi điện năng, quạt điện.
25. Lắp lại nẹp điện cho hệ thống điện cũ, làm gọn lại hệ thống điện gia đình.
26. Sửa đường ống nước bị yếu, mất nước đột ngột không rõ nguyên nhân.
27. Nhận sửa ống nước bị khoan thủng, bục vỡ, gãy van vòi âm tường.
28. Lắp van khóa nước âm tường, thay van vòi nước, vòi sen trắm, xịt vệ sinh.
29. Lắp hệ thống cấp thoát nước cho bồn gội, máy giặt, máy lọc nước.
30. Hàn ống nước nóng ppr, lắp đặt, thi công, sửa máy nước nóng năng lượng mặt trời.
31. lắp đặt, thi công, sửa bồn cầu, lavabo, bồn rửa chén, bồn tiểu nam, bồn tắm, phễu thoát sàn.
32. Dò tìm rò rỉ nước tại quận Thủ Đức, phát hiện nhanh vị trí bị vỡ băng máy móc chuyên dụng.
33. Giải quyết tình trạng tắc nghẽn bồn cầu, đường ống nước, cống thoát nước,…
34. Thực hiện hút bùn, nạo vét hố ga, hút hầm cầu bể phốt
35. Thông tắc chậu rửa, thông tắc nghẽn cống thoát nước sàn nhà, lavabo,…
36. Vận chuyển chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp,… đến đúng nơi xử lý.
VUI LÒNG LIÊN HỆ 0902850156 ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỔ TRỢ MIỄN PHÍ